đốt cháy hết sắt trong khí Cl2 ở đktc thu được bao nhiêu g muối sắt clorua biết hiệu suất là 85%
Cho 0,84 gam sắt vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng ta được muối clorua và khí H 2 , biết hiệu suất phản ứng là 85%. Thể tích H2 thu được (đktc) là:
A. 0,15 lit
B. 0,1256 lit
C. 0,2856 lit
D. kết quả khác
F e + 2 H C l → F e C L 2 + H 2
Vì H = 85% nên:
n H 2 = n F e p ư = 0,01275 mol
V H 2 = 0,01275.22,4= 0,2856 lit
⇒ Chọn C.
đốt cháy m gam quặng pirit sắt thu được 4,48l khí ở đktc. biết hiệu suất phản ứng là 80%, giá trị của m là
\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{FeS_2\left(pư\right)}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeS_2\left(pư\right)}=0,1.120=12\left(g\right)\)
=> \(m_{FeS_2\left(tt\right)}=\dfrac{12.100}{80}=15\left(g\right)\)
1) Đốt cháy sắt thu được 0,3 mol Fe3O4.Tính thể tích khí oxi (ở đktc) đã dùng
2) Đốt cháy sắt thu được 0,2 mol Fe3O4. Thể tích khí oxi (ở đktc ) đã dùng là bao nhiêu ?
3) Trong x gam quặng sắt hematit có chứa 5,6g Fe. Khối lượng Fe2O3 có trong quặng đó là:
4) Muốn điều chế được 3,36 lít oxi (đktc) thì khối lượngKMnO4 cần nhiệt phân là bao nhiêu, viết phương trình điều chế.
5) Trong oxit, kim loại có hóa trị III và chiếm 70 phần trăm về khối lượng là:
6) Cho 28,4g điphotpho pentaoxit P2O5 vào cốc chứa 90g nước để tạo thành axit photphoric. Tính khới lượng axit H3PO4 được tạo thành ?
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,9-----0,6--------------0,3
=>VO2=0,6.22,4=13,44l
2
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,4--------0,2
=>VO2=0,4.22,4=8,96l
PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{3}< \dfrac{0,3}{2}\) , ta được O2 dư.
Mà: H% = 80% \(\Rightarrow n_{Fe\left(pư\right)}=0,3.80\%=0,24\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe\left(dư\right)}=0,3.0,24=0,06\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
Chất rắn thu được gồm Fe dư và Fe3O4.
⇒ mcr = mFe (dư) + mFe3O4 = 0,06.56 + 0,1.232 = 26,56 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy 16,8g sắt trong bình chứa 1,12 lít khí oxi ( ở đktc) .Khối lương oxit sắt thu được là bao nhiêu
nFe=16,8/56=0,3(mol)
nO2=11,2/22,4=0,5(mol)
PTHH: 3 Fe + 2 O2 -to-> Fe3O4
Ta có: 0,3/3 < 0,5/2
=> Fe hết, O2 dư, tính theo nFe
=> nFe3O4= 0,3/3=0,1(mol)
=>mFe3O4=232.0,1=23,2(g)
Cho một đinh sắt nặng 28 gam vào dd axit clohiđric HCl (dư) thu được sắt(II) clorua FeCl2 và khí hiđro.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng muối sắt(II) clorua thu được.
c/ Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc. Một quả bóng Người ta đốt cháy 4,8 gam kim loại magie trong không khí (chứa oxi), sau phản ứng thu được chất rắn màu trắng là magie oxit MgO.
\(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5mol\)
a, PTHH : \(Fe + 2HCl-> FECl_2+ H_2↑\)
0,5 0,5 0,5 (mol)
b/. Theo phương trình, ta có:
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,5 mol\)
\(m_{FeCl_2}=0,5.127=63,5g\)
c, Thông cảm không biết làm
\(a,PTHH\left(1\right):Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(b,n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\\ Theo.PTHH\left(1\right):n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\\ m_{FeCl_2}=n.M=0,5.91,5=45,75\left(g\right)\)
\(c,PTHH\left(2\right):2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\\ n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ Theo.PTHH\left(2\right):n_{O_2}=2.n_{Mg}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
(c lỗi đề à có oxi chứ ko có hidro nên mik thay bằng oxi nha)
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 g sắt trong bình đựng 3,36 lít khí clo (đktc) sinh ra sắt (III) clorua FeCl3 . Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
\(n_{Fe}=\dfrac{6.72}{56}=0.12\left(mol\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{^{t^0}}2FeCl_3\)
\(0.1........0.15....0.1\)
\(m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0.12-0.1\right)\cdot56=1.12\left(g\right)\)
\(m_{FeCl_3}=0.1\cdot162.5=16.25\left(g\right)\)
đốt cháy hết 12,8g Cu trong bình khí 02 thì thu được CuO a)Viết pthh b) tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)c) dùng lượng oxi nói trên cho phản ứng với 16,8g sắt thì thu được bao nhiêu g sắt từ oxi
Đốt m (g) Fe trong bình chứa 6,72 (l) khí Clo (đo ở đktc). Sau PƯ thu đc 29,25 (g) muối sắt (III) clorua FeCl3. Tính m.
\(n_{FeCl_3}=\dfrac{29,25}{162,5}=0,18\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 3Cl2 --to--> 2FeCl3
0,18<------------------0,18
=> mFe = 0,18.56 = 10,08(g)
PTHH: \(Fe+3Cl\underrightarrow{t^o}FeCl_3\)
\(n_{FeCl_3}=\dfrac{29,25}{162,5}=0,18\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_3}=n_{Fe}=0,18\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,18.56=10,08\left(g\right)\)
Vậy: m = 10,08